Mã số thuế là gì?

Khi thành lập doanh nghiệp bạn sẽ nghe nhiều đến cụm từ “mã số thuế”. Vậy mã số thuế là gì? Mã số này có phải là mã số doanh nghiệp hay không? Để trả lời câu hỏi này thì ngay bây giờ chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua nội dung bên dưới nhé!

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy số bao gồm 10 số (trừ mã số thuế của chi nhánh, đơn vị trực thuộc sẽ có 13 số) được cấp cho người nộp thuế là tổ chức khi bắt đầu hoạt động kinh doanh cho đến khi không còn tồn tại. Mã số thuế công ty được cấp 1 lần duy nhất, được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất và được áp dụng trên toàn quốc.

Mã số thuế là gì?
Mã số thuế là gì?

Trong nội dung bài viết này chúng tôi chỉ đề cập đến mã số thuế được cấp cho các tổ chức là công ty, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp số 68/2014/QH13.

Mã số thuế và mã số doanh nghiệp có phải là một hay không?

Với việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, từ năm 2015, việc cấp mã số doanh nghiệp và mã số thuế đã được liên thông giữa bộ kế hoạch đầu tư và Tổng Cục Thuế (trực thuộc Bộ Tài Chính). Điều này được quy định rõ tại khoản 1, Điều 2, Thông tư số 127/2015/TT-BTC, như sau:

“1. Nguyên tắc cấp mã số doanh nghiệp tự động

Việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống Đăng ký thuế của Tổng cục Thuế ngay trong ngày làm việc theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”

Hiểu đơn giản hơn, quy trình cấp mã số thuế và mã số công ty sẽ được thực hiện như sau:

Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở KH-ĐT tỉnh/thành phố hoặc Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp => Nếu hồ sơ HỢP LỆ sẽ được Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tự động truyền tải đến Hệ thống đăng ký thuế của Tổng Cục Thuế => Tổng Cục Thuế sẽ cấp mã số thuế cho doanh nghiệp => Hệ thống thông tin quốc gia sẽ dùng mã số thuế do Tổng Cục Thuế cấp để làm mã số doanh nghiệp.
Và tại khoản 1, điều 8, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, có quy định:

“1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp.”

Vì thế, có thể khẳng định rằng, ở thời điểm hiện tại, mã số doanh nghiệp và mã số thuế của công ty là một.

Mã số thuế dùng để làm gì?

Theo điều 30, Luật Doanh Nghiệp số 68/2014/QH13, thì:

“1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.”

Kết luận

Mã số doanh nghiệp hay mã số thuế là một dãy số định danh (do Tổng Cục Thuế cấp) để quản lý việc thực hiện các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Và doanh nghiệp dùng mã số thuế để thực hiện các thủ tục hành chính, ký kết các hợp đồng trên cơ sở pháp luật.

Mã số thuế có thay đổi khi công ty thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hay không?

Theo các quy định pháp luật đã ghi rõ bên trên, thì trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp (cũng là mã số thuế) chỉ được cấp duy nhất 1 lần. Thì trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, cho dù doanh nghiệp có thay đổi địa chỉ, mã số thuế, người đại diện pháp luật,…thì mã số thuế vẫn giữ nguyên, không thay đổi. Mã số thuế công ty sẽ tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của công ty đến khi công ty không còn tồn tại.

Mã số thuế công ty bao gồm bao nhiêu số?

  • Mã số thuế của các doanh nghiệp, tổ chức có pháp nhân: mã số thuế bao gồm 10 số
  • Mã số thuế của các đơn vị phụ thuộc: mã số thuế bao gồm 13 số.

Điều này đã được quy định rõ tại khoản 2, điều 30, Luật Quản Lý Thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019, như sau:

“2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”

Trên đây là các thông tin cơ bản về mã số thuế, mã số doanh nghiệp một cách đơn giản nhất để bạn có thể hiểu. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích.

Nguồn: ketoansongkim.vn